QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC (VIBO BIOTECH SOLUTION) NUÔI TÔM THẺ TRÊN AO BẠT

24 THG24
3544 lượt xem

1. Quy trình “VIBO BIOTECH SOLUTION” là gì?

“ViBo Biotech Solution” được hiểu là quy trình nuôi tôm sạch bền vững bằng việc áp dụng các giải pháp công nghệ sinh học của VIBO để kiểm soát các vấn đề môi trường, dịch bệnh & sức khoẻ đàn tôm trong quá trình nuôi. Trong đó các sản phẩm công nghệ sinh học như chế phẩm sinh học, thảo dược tự nhiên và vaccine kháng thể… được phát triển và sản xuất tại nhà máy công nghệ sinh học hiện đại bậc nhất ở Việt Nam.

 
 
Hình 1: Nhà máy "Công Nghệ Sinh Học" công ty VIBO

2. Mục tiêu quy trình “VIBO BIOTECH SOLUTION” hướng đến là gì?

Quy trình “ViBo Biotech Solution” được phát triển với mục tiêu cốt lõi dài hạn để tạo ra một giải pháp toàn diện về sinh học, phát triển nghề nuôi tôm bền vững, cụ thể là:

 

 

Hình 2: Quy trình mang lại hiệu quả tốt trong kiểm soát dịch bệnh

3. Phương pháp vận hành quy trình “VIBO BIOTECH SOLUTION”

Quy trình “ViBo Biotech Solution” được triển khai bằng các chế phẩm sinh học, thảo dược bổ sung tiêu hoá, tăng đề kháng, đối kháng vi khuẩn gây bệnh để thay thế dần kháng sinh và chế phẩm xử lý kiểm soát môi trường nhằm cải thiện môi trường nuôi về giống với môi trường tự nhiên, phù hợp với sự phát triển của đàn tôm. Quy trình nuôi sinh học gồm 3 giai đoạn chính:

a. Giai đoạn 1-vèo (ngày 1 - 20, size tôm trung bình 1600c - 2000c/kg)

Giai đoạn này tôm Post mới thả sức đề kháng rất yếu, hệ tiêu hoá (gan ruột) chưa hoàn thiện nên tôm rất dễ nhiễm khuẩn và tiêu hoá rất kém. Điều tối thiểu cần thiết trong giai đoạn này chúng ta phải làm là xây dựng môi trường ổn định (hệ đệm và các chỉ tiêu môi trường lý tưởng) hình thành hệ vi sinh xử lí môi trường tốt, đối kháng vi khuẩn gây bệnhduy trì mật độ tảo có lợi thông qua việc bổ sung các chế phẩm sinh học và các sản phẩm dinh dưỡng phù hợp cho tảo phát triển. Ngoài ra việc bổ sung các chế phẩm sinh học cho ăn cần tập trung vào việc bổ sung hệ vi sinh, enzyme tăng cường tiêu hoá và miễn dịch, ức chế vi khuẩn gây bệnh xâm nhập, bổ trợ hoàn thiện các cơ quan gan, ruột (hình thành lớp màng bao gan và hệ vi sinh có lợi cho đường ruột).

 

 

Hình 3: Quy trình vận hành giai đoạn 1 (vèo)

 

 

 

Hình 4: Hướng dẫn sử dụng sản phẩm

 

b. San thưa giai đoạn 2 (Ngày 20 - 50, size tôm dự kiến từ 80 - 100c)

Bước giai đoạn này, tôm nuôi gần như đã hoàn thiện đầy đủ các cơ quan gan, ruột và đang vào giai đoạn hoạt động mạnh, tiêu thụ thức ăn rất nhiều và phát triển nhanh về kích thước. Về xử lí môi trường cần chú trọng sử dụng các dòng vi sinh xử lí tốt chất thải hữu cơ và kháng khuẩn mạnh mẽ (giai đoạn này tôm dễ cảm nhiễm bệnh EMS do vi khuẩn V. Parahaemolyticus gây ra) ngoài ra cần cung cấp đầy đủ các loại khoáng chất đa - vi lượng để đáp ứng cho nhu cầu lột xác nhanh và liên tục của tôm. Về các nhóm chế phẩm bổ sung cho ăn cần tập trung vào việc tăng cường chức năng gan, nong to đường ruột giúp tôm bắt mồi mạnh, tiêu hóa tốt cũng như tăng cường hấp thu tối đa dưỡng chất từ thức ăn và khoáng chất từ môi trường giúp tôm lột xác dễ dàng, tăng trọng nhanh và hạn chế phân đàn.

 

 

Hình 5: Quy trình vận hành giai đoạn 2 

 

 

Hình 6: Hướng dẫn sử dụng sản phẩm giai đoạn 2

 

c. San thưa giai đoạn 3 và về đích (Từ 60 – 90 ngày, size tôm dự kiến 30 – 35c/kg)

*. Kiểm soát về môi trường:

Khi về cuối quy trình nuôi, vấn đề tích tụ lượng lớn hữu cơ làm sản sinh ra rất nhiều khí độc dễ làm môi trường nước nuôi dễ biến động khó kiểm soát, dễ gây hại đến tôm, các vấn đề nấm và nhớt bạt cũng có xu hướng phát triển mạnh gây hại đến đường ruột nếu tôm ăn phải gây nên các hiện tượng (đường ruột lỏng xấu, phân trắng, đốm đen hoặc rớt cụt thịt….). Giai đoạn này cần chú trọng sử dụng các nhóm chế phẩm học kiểm soát chất thải hữu cơ và khí độc hiệu quả cũng như hạn chế sự hình thành nấm, nhớt bạt, tảo độc. Đồng thời cần bổ sung khoáng chất đầy đủ (thông qua tạt trực tiếp và bổ sung vào khẩu phần) ngoài ra cần bổ sung các nhóm chế phẩm kích thích hấp thu khoáng chất và dinh dưỡng như: Buta-phosphan, các acid amin thiết yếu nhằm giúp tôm phát triển ổn định, lột xác dễ dàng và hình thành lớp vỏ sáng đẹp, sắc tố đẹp.

*. Quản lý mầm bệnh:

Về giai đoạn sau của vụ nuôi, các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột (gây ra do vi khuẩn V. Alginolyticus) có xu hướng gây hại mạnh do giai đoạn này có nhiều tác nhân cơ hội như nấm, nhớt bạt, tảo xấu phát triển tạo cơ hội cho vi khuẩn gây hại và bùng phát thành dịch. Chúng ta cần chú trọng bổ sung các chế phẩm sinh học giúp hỗ trợ tôm tiêu hóa tốt thức ăn cũng như các chế phẩm phòng ngừa vi khuẩn gây bệnh đường ruột, kiểm soát tốt lượng thức ăn để giữ màu nước ổn định và hạn chế tảo hại phát triển.

 

 
 
Hình 7. Quy trình vận hành giai đoạn 2 
 
 
 
 
Hình 8. Hướng dẫn sử dụng giai đoạn 3 
 

d. Các nhóm sản phẩm ứng dụng

 

Nhóm Sản phẩm Công dụng Hướng dẫn sử dụng
CPSH XỬ LÍ MÔI TRƯỜNG BIO-HITECH Vi sinh đông khô mật độ cao, chuyên sử dụng giai đoạn vèo - Cải thiện và duy trì môi trường nước
- Giảm tảo, bọt nước, nhờn nước
- Kháng khuẩn Vibrio gây bệnh
  VB-EM super E.M ủ yếm khí chuyên xử lí chất thải hữu cơ, ổn định màu nước - Giảm hữu cơ, giảm tảo
- Ổn định pH và màu nước
  SUPER BACILLUS BT Vi sinh định kỳ ngăn ngừa khí độc trong nước - Xử lí khí độc NH3, NO2
  PROCA_2X Vi sinh đối kháng khuẩn Vibrio gây bệnh - Vi sinh kháng khuẩn, kiểm soát mật số Vibrio sp trong môi trường.
CPSH TIÊU HOÁ BACITAL Men vi sinh tiêu hoá và kháng khuẩn đường ruột tôm giai đoạn nhỏ <30 ngày tuổi - Ngăn ngừa lỏng ruột, phân lỏng
- Hỗ trợ tiêu hoá nhanh
- Kháng khuẩn gây bệnh đường ruột
  BIO-X extra Men vi sinh ngăn ngừa ruột lỏng, ruột đứt khúc - nở to đường ruột, tiêu hoá và bắt mồi mạnh giai đoạn 30-60 ngày - Nong to ruột, dày thành ruột
- Kích thích bắt nhá nhanh, ăn mồi mạnh
  BIOMIN Men tiêu hoá cho tôm lớn, làm chặt phân giai đoạn 30-60 ngày - Giúp chặt đường ruột, tối ưu chi phí
- Giảm phân bã, phân nhày, phân 2 màu
SẢN PHẨM BỔ SUNG MAGIE-MIX Khoáng tạt ion hấp thu nhanh - Bổ sung khoáng chất, phòng ngừa các bệnh do thiếu khoáng
  LIVERMIN plus Thảo dược tăng cường chức năng gan - Bộ đôi thảo dược, tăng cường chức năng gan và bổ trợ đường ruột
  GATONIC plus Thảo dược ngừa bệnh đường ruột - Bộ đôi thảo dược, tăng cường chức năng gan và bổ trợ đường ruột
  GLUCAN-D Sản phẩm tăng cường sức đề kháng - Hỗ trợ tôm hình thành hệ miễn dịch, ngăn ngừa nguy cơ cảm nhiễm dịch bệnh khi thời tiết và môi trường thay đổi
  CALCIMAX Cung cấp khoáng vi lượng & Vitamin - Giúp vỏ tôm dày đẹp, hình thành sắc tố và giải độc gan

Hiệu quả mang lại từ quy trình “VIBO BIOTECH SOLUTION”

 

 

 

Nguồn: Phòng Kỹ thuật & Marketing Công ty TNHH VIBO

Ý kiến bạn đọc

Các tin khác

03 THG12

BỔ SUNG KHOÁNG CHO TÔM VÀ CÁC VẤN ĐỀ GẶP PHẢI VÀO MÙA MƯA

Khoáng chất rất quan trọng đối với tôm nuôi vì chúng tham gia vào quá trình sinh hóa, hỗ trợ phát triển cơ thể, lột xác, tăng cường miễn dịch và nâng cao sức khỏe tổng thể. Cụ thể, khoáng đa lượng như Canxi (Ca) và Magie (Mg) cần thiết cho sự hình thành vỏ và cơ bắp, trong khi các khoáng vi lượng như Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Sắt (Fe) đóng vai trò xúc tác cho enzyme, tạo máu và vận chuyển oxy.


24 THG11

GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG BỆNH ĐỐM TRẮNG - ĐỎ THÂN (WSSV) TRONG NUÔI TÔM

Khi tiết trời vào mùa lạnh, nhiệt độ không khí và môi trường nước xuống thấp là điều kiện thuận lợi cho dịch bệnh đốm trắng (WSSV) hay còn gọi đỏ thân trên tôm bùng phát trên diện rộng, đặc biệt là các khu vực nuôi có độ mặn cao. Và đây là dịch bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng: Tỷ lệ cảm nhiễm rất cao, Mầm bệnh lây lan rất nhanh, Gây chết 100% nếu phát hiện chậm, Không có phát đồ điều trị hiệu quả khi xảy ra.


21 THG08

QUẢN LÝ KHÍ ĐỘC TRONG AO NUÔI TÔM

Ba loại khí độc phổ biến trong ao tôm là NH3, NO2, H2S. Chúng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của tôm như làm giảm khả năng hấp thụ oxy, gây stress, chậm lớn và có thể dẫn đến chết hàng loạt. Nguyên nhân chính là do thức ăn thừa, chất thải hữu cơ và quá trình phân hủy trong môi trường ao. 


14 THG06

GIẢI PHÁP PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT TRÊN TÔM

Đường ruột tôm là một trong những cơ quan có vai trò quan trọng nhất trên tôm. Tuy nhiên chúng có cấu tạo đơn giản nên để mẫn cảm với các mầm bệnh. Những bệnh nhiễm khuẩn đường ruột tôm gây ra một số vấn đề khá phổ biến hiện nay như: đứt khúc, viêm đường ruột, phân trắng, trống ruột ... tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng vụ nuôi.


03 THG03

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ BỆNH TÔM THUỶ TINH (TPD) TRÊN TÔM

Bệnh mờ đục hậu ấu trùng (Translucent Post-Larvae Disease - TPD) hay bệnh tôm thuỷ tinh, là một bệnh mới nổi ảnh hưởng đến tôm thẻ chân trắng Penaeus vannamei, được báo cáo lần đầu vào tháng 3 năm 2020 tại Trung Quốc, với tỷ lệ tử vong cao, đặc biệt ở giai đoạn ấu trùng 4-7 ngày tuổi (PL4-PL7). Bệnh này do một chủng Vibrio parahaemolyticus siêu độc lực, gọi là VpTPD, gây ra, và đã gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hơn 70-80% các trại giống tôm cũng như người nuôi tôm. Bệnh lây lan nhanh và gây tỷ lệ chết lên đến 90% chỉ trong 2-3 ngày, khiến người nuôi gặp thiệt hại lớn.


31 THG05

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT IgY TIỀM NĂNG VÀ ỨNG DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

IgY (immunoglobulin of the yolk) là các globulin miễn dịch mà gà mái sản xuất để bảo vệ gà con trong những tuần đầu tiên của cuộc đời chống lại các mầm bệnh đang xuất hiện. Chúng tương đương với immunoglobulin G trong sữa non của động vật có vú. IgY là một sản phẩm hoàn toàn tự nhiên.


31 THG01

QUY TRÌNH PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH HOẠI TỬ GAN TỤY TRÊN TÔM

Bệnh hoại tử gan tụy trên tôm (AHPND) hay còn gọi là hội chứng tôm chết sớm (EMS) liên quan đến việc quản lý môi trường ao nuôi tôm, trong đó nhóm vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus là nguyên nhân chính gây bệnh ở tôm và quy trình phòng và trị hiệu quả.


24 THG08

GIẢI PHÁP PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỐM ĐEN TRÊN TÔM THẺ

Vào mùa mưa và đặc biệt ở các vùng nuôi độ mặn thấp, bệnh đốm đen có cơ hội bùng phát và gây thiệt hại lớn cho đàn tôm: Giảm chất lượng tôm thương phẩm, bán giá thấp. Bệnh diễn biến nhanh, tỷ lệ nhiễm bệnh trên tổng đàn cao. Điều trị không đúng cách dẫn đến hao hụt mẫu lớn, tôm rớt hàng loạt. Đa số người nuôi chưa có quy trình phòng ngừa từ đầu vụ dẫn đến hiệu quả điều trị thấp. Bảng tin kỹ thuật số 10 của công ty TNHH VIBO cung cấp Giải pháp điều chỉnh môi trường và thuốc trộn bổ sung phù hợp với các giai đoạn phát triển của tôm. Giúp phòng ngừa và có phát đồ điều trị hiệu quả, đúng cách, giảm tối đa rủi ro gặp phải do bệnh đốm đen gây hại trên tôm.


09 THG08

GIẢI PHÁP SINH HỌC PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT VI BÀO TỬ TRÙNG EHP

Bệnh chậm lớn do vi bào tử trùng (EHP) là bệnh do ký sinh trùng Enterocytozoon hepatopenaei (EHP) gây ra, ký sinh trong gan tụy tôm, cản trở hấp thụ dinh dưỡng và dẫn đến tình trạng tôm chậm lớn, còi cọc. Tôm bệnh thường có vỏ mềm, màu sắc trắng đục hoặc mờ đục, phân đứt khúc và kích cỡ không đồng đều. Bệnh này không gây chết hàng loạt nhưng gây thiệt hại kinh tế lớn do tôm chậm lớn, giảm năng suất nuôi. 


07 THG06

CÔNG NGHỆ HOÁ NHŨ VI BAO - GIẢI PHÁP CHỐNG THẤT THOÁT VÀ GIA TĂNG HIỆU QUẢ TÁC DỤNG CỦA SẢN PHẨM TRONG NTTS

Đóng gói vi bao là kỹ thuật trong đó các hoạt chất rắn, lỏng hoặc khí được đóng gói bên trong vật liệu thứ hai nhằm mục đích che chắn hoạt chất khỏi bao trường xung quanh. Do đó, thành phần hoạt chất được chỉ định là vật liệu cốt lõi trong khi vật liệu xung quanh tạo thành lớp vỏ. Kỹ thuật này đã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ hóa chất, dược phẩm đến mỹ phẩm và in ấn. Vì lý do này, sự quan tâm rộng rãi đã phát triển đối với công nghệ vi bao.